QUY ĐỊNH VỀ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
"Đất chưa sử dụng" là một thuật ngữ pháp lý không quá mới mẻ đối với chúng ta, tuy nhiên khung pháp lý đối với loại đất này hiện nay cũng được khá nhiều người quan tâm một phần cũng là do việc quản lý, sử dụng đất đai ngày càng chặt chẽ, nhiều vấn đề pháp lý phát sinh khi muốn được nhà nước công nhận đối với những phần đất này. Trong phạm vi bài viết này, mời quý bạn đọc cùng AV Counsel tìm hiểu thêm một vài thông tin pháp lý liên quan đến "Đất chưa sử dụng".
- Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 91/2019/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
- Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính.
- Nội dung:
1. Đất chưa sử dụng là gì?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Đất đai 2013, “Đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng”.
Theo Điều 8 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Điểm 13 Mục III Phụ lục 1 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính, nhóm đất chưa sử dụng gồm:
- Đất bằng chưa sử dụng (ký hiệu SCD): Là đất chưa sử dụng tại vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên.
- Đất đồi núi chưa sử dụng (ký hiệu DCS): Là đất chưa sử dụng trên đất dốc thuộc vùng đồi, núi.
- Núi đá không có rừng cây (ký hiệu NCS): Là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây.
2. Quản lý đất chưa sử dụng thế nào?
Điều 164 Luật Đất đai 2013 được hướng dẫn bởi Điều 58 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc quản lý đất chưa sử dụng được thực hiện như sau:
- UBND cấp xã có trách nhiệm quản lý, bảo vệ đất chưa sử dụng tại địa phương và đăng ký vào hồ sơ địa chính.
- UBND cấp tỉnh quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở.
- Việc quản lý đất chưa sử dụng được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Hàng năm, UBND cấp xã có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình quản lý, khai thác quỹ đất chưa sử dụng.
3. Sử dụng, quy hoạch đất chưa sử dụng
Theo Điều 165 Luật Đất đai 2013:
- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các cấp có kế hoạch đầu tư, khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
- Nhà nước khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với diện tích đất được quy hoạch sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì ưu tiên giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.Xử phạt khi lấn, chiếm đất chưa sử dụng
4. Xử phạt thế nào khi lấn, chiếm đất chưa sử dụng?
Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 5 Điều 14, Nghị định số 91/2019/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, đối với hành vi lấn chiếm đất chưa sử dụng sẽ bị xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 2-3 triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 3-5 triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 5-15 triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 15-30 triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 30-70 triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên
Trên đây là nội dung “QUY ĐỊNH VỀ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG”.
____________________________________
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
CÔNG TY LUẬT TNHH AV COUNSEL
Fanpage: https://www.facebook.com/congtyluatavcounsel
https://www.facebook.com/luatsuvadoanhnghiep/
Website: https://avcounsel.com/
Email: info.avcounsel@gmail.com
Hotline: 094.333.4040
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.
Xem thêm