NHÃN SINH THÁI VIỆT NAM LÀ GÌ? LỢI ÍCH KHI SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP NHÃN SINH THÁI VN VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN

Nhằm hướng đến xu thế sản xuất và tiêu dùng bền vững trên thế giới từ khâu quản lý chất thải, quản lý tài nguyên bền vững, thiết kế sản phẩm bền vững, sản xuất sạch hơn và hiệu quả tài nguyên, giao thông bền vững, nhãn sinh thái, mua sắm bền vững, Marketing bền vững, lối sống bền vững, quản lý chất thải. Từ năm 2009,  Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phê duyệt Chương trình cấp nhãn sinh thái của Việt Nam theo Quyết định số 253/QĐ-BTNMT ngày 05/03/2009 (hay còn gọi là Nhãn sinh thái Việt Nam).

Trong phạm vi bài viết này, AV Counsel xin chia sẻ những vấn đề pháp lý quy định liên quan đến Nhãn sinh thái Việt Nam đang được doanh nghiệp quan tâm hiện nay.

Luật sư tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp 094.333.4040

- Căn cứ pháp lý:

  • Luật Bảo vệ môi trường 2020;
  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường;
  • Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • Thông tư 41/2013/TT-BTNMT ngày 02/12/2013 Quy định trình tự, thủ tục, chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm thân thiện với môi trường.

- Nội dung:

1. Nhãn sinh thái Việt Nam là gì?

Nhãn sinh thái Việt Nam là loại nhãn được dùng để chỉ ra những sản phẩm có mức độ ưu tiên chung về môi trường cao hơn so với những loại sản phẩm khác trong cùng một nhóm sản phẩm trên cơ sở đánh giá những tác động và ảnh hưởng lên môi trường của toàn bộ chu trình luân chuyển (vòng đời) của sản phẩm.

2. Tại sao phải xin xấp Nhãn sinh thái cho sản phẩm?

- Tăng uy tín và cam kết trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp thúc đây tăng doanh thu;

- Tăng lợi thế cạnh tranh khi tham gia đấu thầu;

- Tăng uy tín cho sản phẩm trên thị trường;

- Thúc đẩy tiêu dùng xanh do nhận thức của xã hội về sản xuất và tiêu dùng bền vững ngày càng cao.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp có sản phẩm xanh còn được ưu đãi hỗ trợ theo quy định của pháp luật như:

- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới Sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường gắn Nhãn xanh Việt Nam; sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng nhận. (Điều 3, Thông tư 212/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 và Khoản 1 Điều 134 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

- Hỗ trợ về đất đai theo khoản 3 Điều 132 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022: “Chủ dự án đầu tư thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất được quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2, điểm d khoản 3 Phụ lục XXX ban hành kèm theo Nghị định này được hưởng ưu đãi về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai như các đối tượng thuộc dự án, ngành, nghề ưu đãi đầu tư.

Trường hợp chủ đầu tư dự án đã ứng trước kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ được khấu trừ theo quy định của pháp luật đất đai.”

- Ưu đãi hỗ trợ về vốn đầu tư theo điểm b khoản 1 Điều 133 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022: “Chủ đầu tư dự án thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật Bảo vệ môi trường và Phụ lục XXX ban hành kèm theo Nghị định này mà không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này được vay vốn với lãi suất ưu đãi tối đa không quá 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư của nhà nước do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm cho vay, tổng mức vay vốn không quá 70% tổng mức đầu tư xây dựng công trình; được ưu tiên hỗ trợ sau đầu tư từ nguồn chênh lệch thu chi hàng năm.”

- Ưu tiên trong Mua sắm xanh đối với dự án đầu tư, nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước theo Điều 136 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022: “Hạng mục mua sắm hoặc đầu tư công trong các dự án đầu tư, nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ ưu tiên sử dụng, tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam.

Khi xây dựng hồ sơ mời thầu đối với hoạt động mua sắm công, các yêu cầu mua sắm, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam cần được đưa vào trong tiêu chí lựa chọn nhà thầu.”

- Hỗ trợ quảng bá các hoạt động bảo vệ môi trường được khuyến khích theo Điều 137 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022: “Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện các hoạt động sau: a) Quảng bá sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường, hoạt động thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ; b) Sản xuất và phổ biến các thể loại phim, chương trình truyền hình về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường; c) Cung cấp miễn phí các dụng cụ cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện phân loại chất thải trong chất thải rắn sinh hoạt.

Chi phí thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này được hạch toán vào chi phí sản xuất của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.”.

3. Tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam

- Tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam được xây dựng trên cơ sở đánh giá tác động của toàn bộ vòng đời sản phẩm, dịch vụ từ quá trình khai thác nguyên liệu, sản xuất, phân phối, sử dụng và tái chế sau khi thải bỏ gây hại ít hơn cho môi trường so với sản phẩm cùng loại. Nội dung tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022

- Tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam là căn cứ để đánh giá sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường, được công bố đối với từng nhóm sản phẩm, dịch vụ.

4. Hồ sơ đề nghị cấp Nhãn sinh thái Việt Nam

(1) Văn bản đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

(2) Báo cáo sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

(3) Kết quả thử nghiệm sản phẩm có thời hạn không quá 06 tháng, tính đến ngày Bộ Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ kèm theo mẫu sản phẩm đăng ký chứng nhận. Việc thử nghiệm sản phẩm phải được tiến hành bởi các tổ chức thử nghiệm đáp ứng quy định tại Điều 149 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

(4) Một (01) bản sao y bản chính giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa;

(5) Bản vẽ hoặc bản chụp kiểu dáng công nghiệp có kích cỡ 21 cm x 29 cm và thuyết minh các thông số kỹ thuật của sản phẩm.

Lưu ý: Hồ sơ đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam chỉ có giá trị trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ. Nếu quá 06 tháng, tổ chức, cá nhân phải lập bộ hồ sơ mới đề nghị chứng nhận.

5. Trình tự, thủ tục chứng nhận Nhãn sinh thái VN

(1) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký chứng nhận, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; trường hợp, hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức đánh giá theo trình tự chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam được quy định tại khoản 2 dưới đây.

(2) Trình tự chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam bao gồm các hoạt động: thành lập hội đồng đánh giá; tiến hành khảo sát thực tế; họp hội đồng đánh giá; trong trường hợp cần thiết, tiến hành trưng cầu giám định để đánh giá sự phù hợp với bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam. Sau khi có kết quả họp hội đồng đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ. Trường hợp kết quả đánh giá sản phẩm, dịch vụ không đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do không đạt yêu cầu.

(3) Trường hợp có nguyện vọng tiếp tục được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam, sớm nhất là 03 tháng trước khi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân đã được cấp quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam lập hồ sơ đề nghị chứng nhận theo quy định tại Điều 146 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022

(4) Trường hợp tổ chức, cá nhân có các thay đổi về thông số kỹ thuật, đặc tính của sản phẩm, dịch vụ hoặc các thay đổi khác có liên quan đến tiêu chí chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam thì gửi hồ sơ đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường đánh giá, chứng nhận theo quy định tại Điều 148 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

(5) Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Nghị định này.

Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường có thời hạn là 36 tháng, kể từ ngày ban hành.

6. Việc đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam thực hiện theo trình tự sau:

(1) Thành lập hội đồng đánh giá;

(2) Tiến hành khảo sát thực tế;

(3) Họp hội đồng đánh giá; trong trường hợp cần thiết, tổ chức đánh giá sự phù hợp với bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam.

Hội đồng đánh giá có tối thiểu 07 thành viên, trong đó: chủ tịch hội đồng, phó chủ tịch hội đồng, ủy viên thư ký là công chức của cơ quan được giao đánh giá; các ủy viên là đại diện bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan, chuyên gia có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường hoặc sản phẩm, dịch vụ đề nghị chứng nhận.

Hội đồng được tổ chức họp để đánh giá hồ sơ đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam khi có sự tham gia của tối thiểu 2/3 (hai phần ba) số thành viên.

Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký chứng nhận sản phẩm, dịch vụ đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam, quyết định thành lập hội đồng, bản nhận xét của thành viên hội đồng và biên bản họp hội đồng đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam theo quy định tại Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04 và Mẫu số 05 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022.

Nộp hồ sơ online theo đường link sau: https://dichvucong.monre.gov.vn/pages/ChiTietDichVuTrucTuyen.aspx?dv=38

________________________________

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH AV COUNSEL

? Fanpage: https://www.facebook.com/congtyluatavcounsel

                  https://www.facebook.com/luatsuvadoanhnghiep/

? Website: https://avcounsel.com/

? Email: info.avcounsel@gmail.com

☎️ Hotline: 094.333.4040

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng./.


Tin tức liên quan

KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC KHẢO SÁT XÂY DỰNG
KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC KHẢO SÁT XÂY DỰNG

56 Lượt xem

CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

132 Lượt xem

CHỨNG CHỈ QUỸ VÀ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG
CHỨNG CHỈ QUỸ VÀ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG

101 Lượt xem

THÀNH LẬP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
THÀNH LẬP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

83 Lượt xem

MỐI QUAN HỆ GIỮA COVID 19 VÀ SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG TRONG QUAN HỆ HỢP ĐỒNG
MỐI QUAN HỆ GIỮA COVID 19 VÀ SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG TRONG QUAN HỆ HỢP ĐỒNG

660 Lượt xem

SƠ BỘ VỀ QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500
SƠ BỘ VỀ QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500

123 Lượt xem

TÌM HIỂU VỀ CHẾ ĐỊNH FORCE MAJERE VÀ HỌC THUYẾT FRUSTRATION TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
TÌM HIỂU VỀ CHẾ ĐỊNH FORCE MAJERE VÀ HỌC THUYẾT FRUSTRATION TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

136 Lượt xem

CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ PHỔ BIẾN TẠI VIỆT NAM
CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ PHỔ BIẾN TẠI VIỆT NAM

238 Lượt xem

SỰ KHÁC NHAU VỀ KHÁI NIỆM “HỢP ĐỒNG” GIỮA BỘ LUẬT DÂN SỰ VÀ LUẬT THƯƠNG MẠI
SỰ KHÁC NHAU VỀ KHÁI NIỆM “HỢP ĐỒNG” GIỮA BỘ LUẬT DÂN SỰ VÀ LUẬT THƯƠNG MẠI

296 Lượt xem

TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, TẬP QUÁN VÀ KHI NÀO ÁP DỤNG ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ TẬP QUÁN
TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, TẬP QUÁN VÀ KHI NÀO ÁP DỤNG ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ TẬP QUÁN

520 Lượt xem

CHUYỂN GIAO CÔNG NỢ CHO BÊN THỨ BA
CHUYỂN GIAO CÔNG NỢ CHO BÊN THỨ BA

185 Lượt xem

QUY ĐỊNH VỀ THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
QUY ĐỊNH VỀ THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ

80 Lượt xem


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng