HƯỚNG DẪN 3 CÁCH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN ONLINE MỚI NHẤT

Theo quy định của pháp luật, người đóng thuế thu nhập cá nhân phải đăng ký một Mã số thuế cá nhân riêng để cơ quan thuế quản lý. Vậy làm thế nào để đăng ký Mã số thuế cá nhân một cách nhanh chóng và dễ dàng? Luật sư AV Counsel xin được hướng dẫn Quý khách hàng thực hiện thủ tục trên qua bài viết dưới đây.

- Căn cứ pháp lý:

  • Luật quản lý thuế 2019;
  • Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020.

- Nội dung:

1. Mã số thuế là gì? Tại sao phải đăng ký mã số thuế cá nhân?

Để các cơ quan quản lý thuế thực hiện quản lý thuế đối với từng cá nhân thì các cá nhân phải thực hiện đăng ký thuế. Khi đăng ký thuế thì cá nhân sẽ được cấp một mã số thuế để các cơ quan quản lý thuế dựa trên mã số đó để quản lý.

Mã số thuế (MST) là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế (khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019). Mỗi cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.

2. Lợi ích khi đăng ký mã số thuế cá nhân?

Việc sử dụng MST cá nhân mang lại những đặc quyền vô cùng giá trị, cụ thể bao gồm:

  • Được thực hiện giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc.
  • Được hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế, không thu thuế, khấu trừ thuế TNCN trong từng trường hợp cụ thể.
  • Được cung cấp những dịch vụ liên quan đến thuế nhanh chóng.

Khi có MST cá nhân, mỗi cá nhân có thể tra cứu, tìm MST và kiểm tra mức thuế cần nộp thông qua website của Tổng cục Thuế bằng cách đăng nhập online vào tài khoản cá nhân.

3. Các cách đăng ký mã số thuế cá nhân:

Hiện nay, hình thức đăng ký MST cá nhân khá đa dạng, có thể thực hiện trực tiếp hoặc trực tuyến. Dưới đây là 3 cách có thể đăng ký MST cá nhân:

3.1. Đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại Cơ quan Thuế:

Theo Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, hướng dẫn chi tiết tại điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không thông qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp cho cơ quan thuế như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy vào các đối tượng khác nhau mà hồ sơ đăng ký thuế khác nhau, cụ thể:

Trường hợp 1: Cá nhân làm việc tại tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05 ĐK-TCT;
  • Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài đối với công việc phát sinh tại Việt Nam.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

  • Các giấy tờ quy định tại trường hợp 1;
  • Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.

Trường hợp 3: Cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nghĩa vụ đóng thuế đất, chuyển nhượng bất động sản, nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác mà) chưa có mã số thuế.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

Trường hợp 4: Cá nhân thuộc trường hợp khác đăng ký thuế tại nơi cư trú

Hồ sơ đăng ký thuế gồm: Như trường hợp 1.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế

  • Đối với trường hợp 1: nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc.
  • Đối với trường hợp 2: nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc.
  • Đối với trường hợp 3: nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
  • Đối với trường hợp 4: nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ

Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ.

Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.

Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.

Bước 4: Kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế

Sai khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế thì cơ quan thuế phải tiến hành kiểm tra.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Bước 5: Nhận kết quả

Cơ quan thuế trả kết quả gồm “Giấy chứng nhận đăng ký thuế” và “Thông báo mã số thuế”.

3.2. Đăng ký mã số thuế cá nhân qua cơ quan chi trả thu nhập:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp cho cơ quan chi trả thu nhập (tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công đăng ký thuế cho người lao động và người phụ thuộc của người lao động).

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy ủy quyền đăng ký MST cá nhân của người nộp thuế.
  • Giấy tờ của cá nhân (Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).

Bước 2: Cơ quan chi trả thu nhập xử lý hồ sơ và gửi cho cơ quan thuế.

Đơn vị trả thu nhập được ủy quyền đăng ký MST điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TCT và nộp trực tiếp tại cơ quan thuế nơi cơ quan đặt trụ sở.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký MST đầy đủ theo quy định, cơ quan thuế sẽ thực hiện cấp MST cho người lao động và trả về cho cơ quan chi trả thu nhập. Người lao động sẽ nhận kết quả MST từ cơ quan chi trả thu nhập mà mình nộp hồ sơ.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều cơ quan chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế thì cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký MST cá nhân tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cấp MST. Cá nhân thông báo MST của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để kê khai và nộp thuế.

3.3. Đăng ký mã số thuế cá nhân online:

Trường hợp 1: Cá nhân tự đăng ký

Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn/.

Bước 2: Tại mục Đăng nhập hệ thống, chọn mục “Cá nhân”.

Bước 3: Chọn Mục “Đăng ký thuế lần đầu”.

Bước 4: Tại góc trên bên trái chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ”.

Bước 5: Chọn đối tượng

Tại đây người dân thực hiện chọn đối tượng tương ứng để xác định hồ sơ và thông tin cần điền

Bước 6: Điền thông tin theo yêu cầu và chọn “Tiếp tục”.

Bước 7: Điền thông tin theo Mẫu.

Bước 8: Sau khi điền xong thông tin người dân chọn mục “Hoàn thành kê khai”

Trường hợp 2: Tổ chức đăng ký cho người lao động

Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn/.

Bước 2: Tại mục Đăng nhập hệ thống, chọn mục “Doanh nghiệp”. Doanh nghiệp đăng nhập theo tài khoản doanh nghiệp đã có trước đó.

Lưu ý, phần đối tượng doanh nghiệp phải chọn là là “Người nộp thuế”.

Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thuế” > Chọn > “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQT” => Chọn hồ sơ đăng ký thuế là“05-ĐK-TH-TCT”.

Bước 4: Điền thông tin tờ khai và nộp - Tiến hành kê khai trực tuyến. - Nhập chính xác thông tin của nhân viên cần đăng ký mã số thuế cá nhân theo đúng như CMND/CCCD tại bảng kê khai. Nếu muốn làm đăng ký cho hai người trở lên, kế toán nhấn vào ô “Thêm dòng”. - Điền “Ngày ký” và điền tên người đại diện theo điều lệ vào mục “Người đại diện pháp luật”.

Bước 5: Hoàn thành kê khai

Nhấn ô “Hoàn thành kê khai”, nhấn “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.

4. Đăng ký Mã số thuế cá nhân bao lâu thì có?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thuế là 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.

5. Không đăng ký Mã số thuế cá nhân có bị xử phạt hay không?

Theo Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có quy định về mức xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế như sau:

  • Phạt cảnh cáo: Quá hạn đăng ký MST từ 0110 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng: Quá hạn đăng ký MST từ 01 ngày đến 30 ngày trừ các trường hợp được quy định tại khoản 1, điều 10, nghị định 125/2020/NĐCP
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng: Quá hạn đăng ký MST từ 31 đến 90 ngày.
  • Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng: Quá hạn đăng ký MST từ 91 ngày trở lên.

Do đó, nếu không thực hiện đăng ký MST cá nhân kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế thì bạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính tùy theo mức độ.

Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “HƯỚNG DẪN 3 CÁCH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN ONLINE MỚI NHẤT” mà Luật sư AV Counsel muốn gửi đến quý khách hàng.

_________________________________

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH AV COUNSEL

? Fanpage:  https://www.facebook.com/congtyluatavcounsel

                  https://www.facebook.com/luatsuvadoanhnghiep/

? Website: https://avcounsel.com/

? Email: info.avcounsel@gmail.com

☎️ Hotline: 094.333.4040

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng./.


Tin tức liên quan

CÓ ĐƯỢC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHONG TỎA TÀI SẢN CỦA NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI NHÀ Ở/QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ KÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN, CHUYỂN NHƯỢNG VỚI NGƯỜI KHÁC HAY KHÔNG?
CÓ ĐƯỢC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHONG TỎA TÀI SẢN CỦA NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI NHÀ Ở/QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ KÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN, CHUYỂN NHƯỢNG VỚI NGƯỜI KHÁC HAY KHÔNG?

125 Lượt xem

CÁCH TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT)
CÁCH TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT)

113 Lượt xem

HỢP ĐỒNG GIẢ TẠO TRONG GIAO DỊCH DÂN SỰ
HỢP ĐỒNG GIẢ TẠO TRONG GIAO DỊCH DÂN SỰ

73 Lượt xem

CÓ ĐƯỢC ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN ĐÃ CÔNG CHỨNG KHÔNG?
CÓ ĐƯỢC ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN ĐÃ CÔNG CHỨNG KHÔNG?

2355 Lượt xem

TUYÊN BỐ MẤT TÍCH THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT DÂN SỰ
TUYÊN BỐ MẤT TÍCH THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT DÂN SỰ

349 Lượt xem

LƯU Ý 4 VẤN ĐỀ KHI KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
LƯU Ý 4 VẤN ĐỀ KHI KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

282 Lượt xem

LƯU Ý KHI SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG
LƯU Ý KHI SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG

66 Lượt xem

TỰ DO LỰA CHỌN HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG TRONG KHUÔN KHỔ PHÁP LUẬT
TỰ DO LỰA CHỌN HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG TRONG KHUÔN KHỔ PHÁP LUẬT

526 Lượt xem

ĐÓNG THUẾ KHI LÀM AFFILIATE NHƯ THẾ NÀO?
ĐÓNG THUẾ KHI LÀM AFFILIATE NHƯ THẾ NÀO?

82 Lượt xem

ĐIỀU KIỆN KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ
ĐIỀU KIỆN KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ

71 Lượt xem

BỊ NGƯỜI KHÁC CỐ Ý QUAY LÉN, ĐƯA HÌNH ẢNH CÁ NHÂN CÙNG VỚI THÔNG TIN KHÔNG ĐÚNG SỰ THẬT LÊN TRANG MẠNG THÌ PHẢI LÀM THẾ NÀO?
BỊ NGƯỜI KHÁC CỐ Ý QUAY LÉN, ĐƯA HÌNH ẢNH CÁ NHÂN CÙNG VỚI THÔNG TIN KHÔNG ĐÚNG SỰ THẬT LÊN TRANG MẠNG THÌ PHẢI LÀM THẾ NÀO?

78 Lượt xem

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CẦM CỐ TÀI SẢN
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CẦM CỐ TÀI SẢN

145 Lượt xem


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng