XỬ PHẠT NHƯ THẾ NÀO KHI CÓ HÀNH VI LẤN CHIẾM ĐẤT ĐAI
Trong thời gian qua, tình trạng lấn chiếm đất đai vẫn diễn ra khá phổ biến, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Hành vi này không chỉ ảnh hưởng đến trật tự đất đai, mà còn gây thiệt hại về kinh tế, môi trường và xã hội. Để ngăn chặn và đẩy lùi hành vi lấn chiếm đất đai, cần phải có những biện pháp xử lý nghiêm minh, thích đáng. Do vậy, việc xử phạt như thế nào khi có hành vi lấn chiếm đất đai là một vấn đề quan trọng, thu hút sự quan tâm của nhiều người.
- Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định 123/2024/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
- Nội dung:
1. Lấn chiếm đất đai là gì?
Theo khoản 1 Điều 11 Luật Đất đai 2013 thì hành vi lấn, chiếm đất đai là hành vi bị nghiêm cấm.
2. Xử phạt vi phạm hành chính khi lấn chiếm đất đai
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai:
(i) Trường hợp lấn, chiếm đất do Nhà nước quản lý
Nếu cá nhân hoặc tổ chức tự ý lấn hoặc chiếm phần đất thuộc quyền quản lý của Nhà nước (thể hiện trong hồ sơ địa chính hoặc văn bản giao đất cho cơ quan, tổ chức), thì sẽ bị phạt tiền tùy theo diện tích đất vi phạm. Diện tích càng lớn, mức phạt càng cao – từ 3 triệu đồng nếu diện tích dưới 0,02 héc ta, và có thể lên tới 200 triệu đồng nếu diện tích từ 2 héc ta trở lên.
(ii) Lấn, chiếm đất nông nghiệp (không phải đất lúa hoặc đất rừng)
Trường hợp người vi phạm lấn chiếm đất nông nghiệp như đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, hoặc đất làm muối… thì mức phạt tương tự nhưng có thể cao hơn, dao động từ 3 triệu đến 200 triệu đồng tùy diện tích.
(iii) Lấn, chiếm đất trồng lúa hoặc đất rừng
Đối với đất trồng lúa hoặc đất rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), hành vi lấn chiếm bị xem là nghiêm trọng hơn vì ảnh hưởng đến môi trường và an ninh lương thực. Mức phạt có thể từ 5 triệu đồng đến 200 triệu đồng tùy diện tích đất bị chiếm.
(iv). Lấn, chiếm đất phi nông nghiệp
Nếu hành vi vi phạm xảy ra trên đất phi nông nghiệp như đất ở, đất thương mại, dịch vụ, hay đất công trình xây dựng… thì mức xử phạt cao hơn nữa. Tiền phạt có thể từ 5 triệu đồng nếu diện tích nhỏ, và tăng dần đến 200 triệu đồng nếu diện tích từ 1 héc ta trở lên.
(v) Tự ý sử dụng đất khi chưa được bàn giao trên thực địa
Người được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất mà chưa được bàn giao thực tế nhưng đã tự ý sử dụng cũng bị xử phạt. Mức phạt có thể từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng, tùy theo diện tích đất sử dụng trái quy định.
(vi) Vi phạm trong khu vực phường, thị trấn
Nếu hành vi lấn, chiếm đất xảy ra trong phạm vi phường hoặc thị trấn (thường là khu vực đô thị), mức phạt sẽ bị tăng gấp đôi so với mức phạt tại khu vực xã. Tuy nhiên, mức phạt tối đa không vượt quá 500 triệu đồng đối với cá nhân và 1 tỷ đồng đối với tổ chức.
(vii) Lấn, chiếm trong khu vực có hành lang bảo vệ công trình hoặc trụ sở cơ quan
Trường hợp vi phạm xảy ra tại khu vực có hành lang bảo vệ an toàn công trình (như đê điều, đường điện, giao thông, công trình công cộng...) thì sẽ xử lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Nếu pháp luật chuyên ngành không quy định, sẽ áp dụng theo quy định của điều này.
Biện pháp khắc phục hậu quả
Ngoài việc bị xử phạt bằng tiền, người vi phạm còn buộc phải:
-
Khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất, bao gồm cả ranh giới và mốc giới;
-
Làm thủ tục bàn giao đất đúng quy định nếu đã được giao hoặc cho thuê đất;
-
Nộp lại toàn bộ số lợi bất hợp pháp thu được từ hành vi vi phạm.
Như vậy, Người nào tự ý lấn hoặc chiếm đất – dù là đất công, đất nông nghiệp, đất rừng hay đất ở – đều bị xử phạt rất nghiêm. Mức phạt cao nhất có thể lên tới Người nào tự ý lấn hoặc chiếm đất – dù là đất công, đất nông nghiệp, đất rừng hay đất ở – đều bị xử phạt rất nghiêm. Mức phạt cao nhất có thể lên tới 500 triệu đồng (với cá nhân) hoặc 1 tỷ đồng (với tổ chức), đồng thời buộc phải trả lại đất và khôi phục hiện trạng ban đầu.
Trên đây là nội dung "Xử phạt như thế nào khi có hành vi lấn chiếm đất đai?".
_____________________________________
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
CÔNG TY LUẬT TNHH AV COUNSEL
Fanpage: https://www.facebook.com/congtyluatavcounsel/
https://www.facebook.com/luatsuvadoanhnghiep/
Website: https://avcounsel.com/
Email: info.avcounsel@gmail.com
Hotline: 094.333.4040
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.
Xem thêm