QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ
Thuế là nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức đối với Nhà nước. Giấy chứng nhận đăng ký thuế đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh, là minh chứng cho sự tuân thủ pháp luật thuế và góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế. Việc nắm rõ quy định về Giấy chứng nhận đăng ký thuế sẽ giúp các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể và cá nhân nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế, xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh và minh bạch.
- Cơ sở pháp lý:
- Luật Quản lý thuế 2019;
- Thông tư 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 03/12/2020 hướng dẫn về đăng ký thuế.
- Nội dung:
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký thuế là văn bản do cơ quan thuế cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế theo quy định trước đó.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế còn được gọi là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế.
Ngoài ra, tùy thuộc vào đối tượng được cấp, giấy chứng nhận đăng ký thuế còn được gọi với các tên như:
- Giấy chứng nhận mã số thuế doanh nghiệp (cấp cho công ty, doanh nghiệp);
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế cá nhân, giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hộ kinh doanh (cấp cho hộ kinh doanh cá thể).
2. Quy định pháp luật về Giấy chứng nhận đăng ký thuế
2.1. Có bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký thuế không?
Theo quy định tại Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
- Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
- Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
- Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
- Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
- Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
- Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
Do vậy, mọi cá nhân, tổ chức khi phát sinh nghĩa vụ thuế đối với nhà nước phải thực hiện đăng ký thuế và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế
2.2. Quy định về cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định.
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo mẫu số 10-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế cho cá nhân theo mẫu số 12-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Giấy thông báo mã số thuế cá nhân đối với cá nhân thực hiện theo mẫu số 14-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân ủy quyền đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập hoặc cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế thực hiện theo mẫu số 32/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Một số trường hợp, Cơ quan thuế sẽ không cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế mà sẽ thực hiện Thông báo mã số thuế đến người nộp thuế:
- Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân;
- Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;
- Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;
- Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.
2.3. Thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
- Tên người nộp thuế;
- Mã số thuế;
- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trên đây là nội dung “QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ”.
____________________________________
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
CÔNG TY LUẬT TNHH AV COUNSEL
Fanpage: https://www.facebook.com/congtyluatavcounsel
https://www.facebook.com/luatsuvadoanhnghiep/
Website: https://avcounsel.com/
Email: info.avcounsel@gmail.com
Hotline: 094.333.4040
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.
Xem thêm