QUYẾT TOÁN THUẾ LÀ GÌ? ĐỐI TƯỢNG VÀ HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ THEO QUY ĐỊNH
Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo nguồn lực cho các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội. Việc thực hiện nghĩa vụ thuế là trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức. Quyết toán thuế là một phần quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quyết toán thuế, bao gồm khái niệm, đối tượng, hồ sơ cần thiết và các lưu ý khi thực hiện. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và thủ tục quyết toán thuế, cũng như chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để thực hiện nghĩa vụ thuế của mình một cách chính xác và hiệu quả.
- Căn cứ pháp lý:
- Luật quản lý thuế 2019;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bổ sung 2014;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày19 tháng 10 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
- Nội dung:
1. Quyết toán thuế là gì?
Căn cứ theo khoản 10 Điều 3 của Luật Quản lý thuế 2019 có quy định:
“Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.”
Có thể hiểu Quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của một kỳ tính thuế cụ thể. Kỳ tính thuế thường là một năm, nhưng cũng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn tùy thuộc vào trường hợp cụ thể.
2. Đối tượng quyết toán thuế?
Hiện nay, có 02 loại thuế phổ biến nhất cần phải thực hiện quyết toán gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1. Thuế thu nhập cá nhân:
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân ttrả thu nhập chi trả;
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập;
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.
(Theo điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, đã sửa đổi, bổ sung quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lưu ý: Thuế thu nhập doanh nghiệp quyết toán không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
3. Hồ sơ quyết toán thuế?
Theo Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định Hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:
3.1. Đối với thuế thu nhập cá nhân:
(1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế:
- Mẫu số 02/QTT-TNCNL: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công);
- Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc;
- Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế;
- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp;
- Bản sao các hoá đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có);
- Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài;
- Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại khoản 9.11 Phụ lục này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).
(2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công:
- Mẫu số 05/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công);
- Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần;
- Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần;
- Mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh.
(3) Hồ sơ khác có thể nộp kèm:
- Mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN: Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Mẫu số 08/CK-TNCN: Bản cam kết.
3.2. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp:
(1) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp doanh thu - chi phí:
- Mẫu số 03/TNDN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí);
- Mẫu số 03-1A/TNDN: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng);
- Mẫu số 03-1B/TNDN: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng);
- Mẫu số 03-1C/TNDN: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán);
- Mẫu số 03-2/TNDN: Phụ lục chuyển lỗ;
- Mẫu số 03-3A/TNDN: Phụ lục ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Mẫu số 03-3B/TNDN: Phụ lục ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng);
- Mẫu số 03-3C/TNDN: Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ;
- Mẫu số 03-3D/TNDN: Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao;
- Mẫu số 03-4/TNDN: Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài;
- Mẫu số 03-5/TNDN: Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
- Mẫu số 03-6/TNDN: Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ;
- Mẫu số 03-8/TNDN: Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất;
- Mẫu số 03-8A/TNDN: Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
- Mẫu số 03-8B/TNDN: Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện;
- Mẫu số 03-8C/TNDN: Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;
- Mẫu số 03-9/TNDN: Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm;
- Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định)
- Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.
(2) Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu:
- Mẫu số 04/TNDN: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu);
- Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế?
Theo khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế quy định như sau:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
5. Chậm quyết toán thuế có bị phạt không?
Tại Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định Xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, Điều 13 quy định về Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
- Phạt cảnh cáo: nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp (1).
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
- Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại trường hợp 4 (không thấp hơn 11.500.000 đồng).
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Trên đây là nội dung Quyết toán thuế là gì? Đối tượng và hồ sơ quyết toán thuế.
_________________________________
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
CÔNG TY LUẬT TNHH AV COUNSEL
Fanpage: https://www.facebook.com/congtyluatavcounsel
https://www.facebook.com/luatsuvadoanhnghiep/
Website: https://avcounsel.com/
Email: info.avcounsel@gmail.com
Hotline: 094.333.4040
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.
Xem thêm