TẠM NỘP THUẾ TNDN HÀNG QUÝ - CÓ BẮT BUỘC KHÔNG?

Việc tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hàng quý là nghĩa vụ bắt buộc đối với các doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế TNDN, trừ một số trường hợp được miễn, giảm theo quy định. Dưới đây là phân tích chi tiết nội dung liên quan của AV Counsel.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Quản Lý thuế 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019;

  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

  • Nghị định 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

  • Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

Nội dung:

1. Thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, Doanh nghiệp tạm nộp thuế TNDN theo quý, thời hạn tạm nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Nghĩa vụ tạm nộp thuế TNDN hàng quý là nghĩa vụ bắt buộc đối với doanh nghiệp  (trừ các trường hợp miễn, giảm). Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm, nếu không đạt mức này, doanh nghiệp sẽ bị tính tiền chậm nộp trên phần số thuế nộp thiếu.

2. Xác định số tiền tạm nộp thuế TNDN 

Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP, Việc xác định số thuế TNDN tạm tính do các doanh nghiệp tự xác định (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm. Cụ thể:

  • Doanh nghiệp thuộc diện lập báo cáo tài chính quý thì căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.

  • Doanh nghiệp không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý thì căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý.

  • Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, bất động sản: Tính theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được. Trường hợp chưa bàn giao bất động sản và chưa tính vào doanh thu thì số thuế sẽ được quyết toán khi bàn giao bất động sản.

3. Hậu quả trong trường hợp nộp thiếu thuế TNDN

Tiền chậm nộp: Nếu tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 4 quý thấp hơn 80% số thuế phải nộp theo quyết toán năm, doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu. 

  • Mức tính: 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

  • Thời gian tính: tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý IV (30/1 năm sau) đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước .

Xử phạt hành chính: Ngoài tiền chậm nộp, trường hợp doanh nghiệp cố tình khai sai hoặc không thực hiện nghĩa vụ, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính theo Pháp luật về Quản lý thuế, Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

4. Trách nhiệm của doanh nghiệp

  • Tự xác định đúng số thuế TNDN tạm nộp dựa trên kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế.

  • Nộp thuế đúng hạn trước ngày 30 của tháng đầu quý sau để tránh bị tính tiền chậm nộp.

  • Theo dõi và điều chỉnh số thuế TNDN tạm nộp để đảm bảo tổng số thuế tạm nộp của 4 quý không thấp hơn 80% số thuế phải nộp theo quyết toán năm.

Như vậy, Việc tạm nộp thuế TNDN hàng quý là nghĩa vụ bắt buộc đối với doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế TNDN (trừ các trường hợp miễn, giảm). Doanh nghiệp cần chủ động tính toán và nộp thuế đúng hạn, đảm bảo tổng số thuế tạm nộp đạt ít nhất 80% số thuế quyết toán năm để tránh bị tính tiền chậm nộp hoặc xử phạt không đáng có.

_____________________________________

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH AV COUNSEL

? Fanpage: https://www.facebook.com/congtyluatavcounsel

                  https://www.facebook.com/luatsuvadoanhnghiep/

? Website: https://avcounsel.com/

? Email: info.avcounsel@gmail.com

☎️ Hotline: 094.333.4040

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng./.


Tin tức liên quan

PHÁ KÉT TRỘM  TIỀN - PHẠM MỘT TỘI HAY HAI?
PHÁ KÉT TRỘM  TIỀN - PHẠM MỘT TỘI HAY HAI?

46 Lượt xem

ĐẤT ĐƯỢC CHA MẸ CHO VỢ CHỒNG, SỔ ĐỎ CHỈ MỘT NGƯỜI ĐỨNG TÊN CÓ ĐÚNG LUẬT?
ĐẤT ĐƯỢC CHA MẸ CHO VỢ CHỒNG, SỔ ĐỎ CHỈ MỘT NGƯỜI ĐỨNG TÊN CÓ ĐÚNG LUẬT?

21 Lượt xem

Nguồn gốc thửa đất được xác định thuộc quyền sử dụng của cha mẹ, tuy nhiên chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau đó, cha mẹ đã cho vợ chồng người con quản lý, sử dụng đất để xây dựng nhà ở, nhưng việc cho tặng này không có văn bản, tài liệu chứng minh.

ĐIỀU KIỆN HIẾN TẠNG KHI CHẾT NÃO
ĐIỀU KIỆN HIẾN TẠNG KHI CHẾT NÃO

169 Lượt xem

CÓ ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT ĐƯỢC HƯỞNG THỪA KẾ?
CÓ ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT ĐƯỢC HƯỞNG THỪA KẾ?

33 Lượt xem

TRANH CHẤP NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
TRANH CHẤP NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

49 Lượt xem

Tranh chấp nội bộ doanh nghiệp là những mâu thuẫn phát sinh trong quá trình vận hành và quản trị công ty, thường liên quan đến quyền, nghĩa vụ, lợi ích hoặc cách thức điều hành giữa các thành viên, cổ đông và người quản lý.

CAM KẾT, THỎA THUẬN TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN
CAM KẾT, THỎA THUẬN TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN

29 Lượt xem

Tài sản của vợ chồng luôn là một nội dung quan trọng trong pháp luật hôn nhân và gia đình, bởi nó liên quan trực tiếp đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mỗi bên trong quan hệ vợ chồng. Việc xác định đúng tài sản chung, tài sản riêng không chỉ đảm bảo trật tự pháp lý mà còn hạn chế các tranh chấp phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng và định đoạt tài sản. Chính vì vậy, vợ chồng có thể cam kết, thoả thuận về việc quản lý, sử dụng và định đoạt tài sản riêng nhằm đảm bảo quyền lợi

INCOTERMS CÓ PHẢI LÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÔNG?
INCOTERMS CÓ PHẢI LÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÔNG?

31 Lượt xem

Incoterms – tập quán do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) ban hành – là một trong những bộ quy tắc được sử dụng phổ biến nhất. 

GHI GIÁ THẤP TRÊN HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT - LỢI BẤT CẬP HẠI
GHI GIÁ THẤP TRÊN HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT - LỢI BẤT CẬP HẠI

37 Lượt xem

Trong các giao dịch bất động sản, không khó bắt gặp các tình huống giá chuyển nhượng thực tế thấp hơn giá trên hợp đồng chứng, điều này tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý. AV Counsel sẽ phân tích cụ thể cho  bạn đọc qua bài viết sau đây.

 

TỪ KÝ KẾT ĐẾN CHẤM DỨT: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN HIỆU QUẢ
TỪ KÝ KẾT ĐẾN CHẤM DỨT: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN HIỆU QUẢ

65 Lượt xem

GIAO DỊCH CHUYỂN NHƯỢNG VÔ HIỆU, BÊN NHẬN ĐÃ CÓ SỔ VÀ THẾ CHẤP: GIAO DỊCH THẾ CHẤP CÓ VÔ HIỆU KHÔNG?
GIAO DỊCH CHUYỂN NHƯỢNG VÔ HIỆU, BÊN NHẬN ĐÃ CÓ SỔ VÀ THẾ CHẤP: GIAO DỊCH THẾ CHẤP CÓ VÔ HIỆU KHÔNG?

9 Lượt xem

KHÁNG CÁO QUÁ HẠN TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ – PHÂN TÍCH PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG
KHÁNG CÁO QUÁ HẠN TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ – PHÂN TÍCH PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG

19 Lượt xem


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng